Ẩn / Hiện Quảng Cáo

Bán Các chỉ số trên đồng hồ nước

Thảo luận trong 'CÁC SẢN PHẨM LINH TINH.' bắt đầu bởi eriko123, 14/11/25 lúc 14:57.

  1. Người gửi:

    eriko123 (Offline)
  2. Địa phương:

    Toàn Quốc
  3. Tình trạng sản phẩm:

    Mới (100%)
  4. Giá mong muốn:

    1 triệu (VNĐ)
  5. Hình thức giao dịch:

    Trực Tiếp
  6. Điện thoại:

    0326796818 Click để xem
  7. Zalo:

    Chưa có
  8. Địa chỉ:

    lô 37 bt4 khu đô thị mới cầu bươu - Tân Trièu - Thanh Trì - Hà Nội (Click để xem bản đồ)
  9. Thông tin chủ đề:

    Gửi 14/11/25 lúc 14:57, 0 Trả lời, 1 Đọc
  1. 14/11/25 lúc 14:57

    eriko123

    Crazy Poster

    eriko123
    Tham gia:
    19/8/22
    Bài viết:
    481
    Được thích:
    0
    Chúng ta có bao giờ nhìn vào mặt đồng hồ nước và thắc mắc về những ký hiệu lạ như Qn 1.5m³/h, PN16, Cấp B, T50? Chúng không phải là những chi tiết trang trí vô nghĩa. Mỗi con số, mỗi ký tự trên đó đều là một “tấm hộ chiếu kỹ thuật”, cung cấp những thông tin sống còn về khả năng hoạt động, độ chính xác và tiêu chuẩn an toàn của thiết bị. Việc hiểu đúng các chỉ số trên đồng hồ nước này không chỉ giúp bạn đọc số nước chính xác mà còn là chìa khóa để lựa chọn, lắp đặt và sử dụng đồng hồ một cách hiệu quả, bền bỉ. Hãy cùng MEPVN giải mã A-Z ý nghĩa của từng chỉ số ngay sau. đồng hồ nước có van 1 chiều không, đồng hồ đo lưu lượng nước nóng, đồng hồ đo lưu lượng nước thải komax.
    Định nghĩa đồng hồ nước?

    Đồng hồ nước là thiết bị đo lường lưu lượng và thể tích nước tiêu thụ trong các hệ thống cấp thoát nước, công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. Đồng hồ có thể được phân loại theo nguyên lý hoạt động, kích thước, chất liệu, độ chính xác và mức độ thông minh. Đồng hồ giúp người sử dụng kiểm soát được lượng nước sử dụng, tránh lãng phí và tiết kiệm chi phí. Đồng hồ nước cũng là cơ sở để tính toán và thu phí dịch vụ cấp nước của các đơn vị kinh doanh.
    Tùy theo nhu cầu sử dụng mà sẽ có các loại đồng hồ phù hợp.

    • Đồng hồ nước kích thước lớn thích hợp với nhu cầu sử dụng nước nhiều: Được sử dụng để đo nước tổng, nước đầu nguồn, đo lưu lượng nước thải,…
    • Đồng hồ đo nước kích thước nhỏ thích hợp với nhu cầu sử dụng nước ít: Được sử dụng để dùng cho hộ gia đình, công ty quy mô nhỏ,…
    Thông số kỹ thuật cơ bản.

    Thông số kỹ thuậtChi tiết
    Kích thướcDN15 – DN600
    Kiểu lắpLắp bích, Lắp ren
    Vật liệu chế tạoGang, đồng, inox
    Bộ đếmNhựa
    Nhiệt độ làm việcMax 50 độ C
    Áp lực làm việc16 Bar
    Vật liệu phụNhựa, Inox, Gioăng cao su, vòng đệm…
    Chuyển độngTừ tính mặt số khô dễ đọc
    Tiêu chuẩnBS
    Xuất xứHàn Quốc, Đài Loan, Đức, Malaysia
    [​IMG]
    Mô tả chi tiết các loại đồng hồ nước 5 số, 6 số và 8 số.

    Đồng hồ nước 5 số.


    • Loại đồng hồ này thường được sử dụng trong các căn hộ chung cư hay căn hộ dịch vụ, với số liệu chỉ ra khối lượng nước đã sử dụng theo từng mét khối.
    Đồng hồ nước 6 số.

    • Loại đồng hồ này có thể đo lường khối lượng nước lớn hơn, thường được sử dụng trong các tòa nhà cao tầng hoặc nhà máy sản xuất.
    Đồng hồ nước 8 số.

    • Loại đồng hồ này thường được sử dụng trong các công trình xây dựng lớn, với khả năng đo lường khối lượng nước rất lớn.
    Giải thích chi tiết từng các chỉ số trên đồng hồ nước.

    Các chỉ số về lưu lượng dòng chảy (Ký hiệu Q).

    Qn (hoặc Q3): Lưu lượng danh định (Nominal Flow Rate)

    • Ý nghĩa: Đây là mức lưu lượng mà tại đó đồng hồ được thiết kế để hoạt động liên tục với độ chính xác cao nhất. Đây là thông số quan trọng nhất để lựa chọn đồng hồ. Ví dụ, Qn 1.5m³/h nghĩa là đồng hồ này phù hợp nhất cho các hệ thống có mức sử dụng nước trung bình là 1.5 mét khối mỗi giờ.
    Qmax (hoặc Q4): Lưu lượng tối đa (Maximum Flow Rate)
    • Ý nghĩa: Là mức lưu lượng lớn nhất mà đồng hồ có thể chịu được trong một khoảng thời gian ngắn mà không bị hư hỏng. Theo tiêu chuẩn, Qmax = 2 x Qn. Vượt qua ngưỡng này liên tục sẽ làm giảm tuổi thọ của đồng hồ.
    Qmin (hoặc Q1): Lưu lượng tối thiểu (Minimum Flow Rate)
    • Ý nghĩa: Là mức lưu lượng nhỏ nhất mà tại đó đồng hồ bắt đầu quay và đo với sai số nằm trong giới hạn cho phép. Dưới ngưỡng này, đồng hồ có thể không quay hoặc quay nhưng không chính xác.
    Qt (hoặc Q2): Lưu lượng chuyển tiếp (Transitional Flow Rate)
    • Ý nghĩa: Là mức lưu lượng làm ranh giới, phân chia vùng đo có sai số lớn (từ Qmin đến Qt) và vùng đo có sai số nhỏ (từ Qt đến Qmax).
    Chỉ số về áp suất làm việc (Ký hiệu PN).

    Ý nghĩa: Ký hiệu PN (Nominal Pressure) chỉ áp suất làm việc tối đa mà vỏ đồng hồ có thể chịu được một cách an toàn.

    • PN10: Chịu được áp suất tối đa 10 Bar (tương đương 10 kg/cm²).
    • PN16: Chịu được áp suất tối đa 16 Bar (tương đương 16 kg/cm²).
    • Việc lắp đồng hồ có chỉ số PN thấp hơn áp lực thực tế của đường ống có thể gây nứt vỡ, rò rỉ nước.
    Chỉ số về cấp chính xác (Accuracy Class).

    Ý nghĩa: Cho biết mức độ sai số tối đa cho phép của đồng hồ theo tiêu chuẩn quốc tế (như ISO 4064).

    • Cấp A: Độ chính xác thấp nhất. Ít phổ biến.
    • Cấp B: Độ chính xác trung bình. Sai số cho phép là ±5% ở dải lưu lượng thấp (từ Qmin đến Qt) và ±2% ở dải lưu lượng cao (từ Qt đến Qmax). Đây là cấp chính xác phổ biến nhất cho đồng hồ nước sinh hoạt tại Việt Nam.
    • Cấp C: Độ chính xác cao. Sai số cho phép là ±5% ở dải lưu lượng thấp và ±1% ở dải lưu lượng cao. Thường dùng cho các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao hơn.
    Chỉ số về nhiệt độ tối đa (Ký hiệu T).

    Ý nghĩa: Chỉ nhiệt độ tối đa của nước mà đồng hồ có thể hoạt động chính xác và bền bỉ.

    • T30 hoặc T50: Dùng cho đồng hồ nước lạnh. Nhiệt độ làm việc tối đa không quá 30°C hoặc 50°C.
    • T90: Dùng cho đồng hồ nước nóng. Có thể làm việc với nước nóng đến 90°C. Dùng đồng hồ nước lạnh để đo nước nóng sẽ làm các chi tiết bên trong bị biến dạng và hỏng nhanh chóng.
    Các ký hiệu và thông tin khác.

    • ISO 4064: Đồng hồ được sản xuất theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 4064.
    • Thương hiệu: Tên nhà sản xuất (Zenner, Sensus, Asahi, MEPVN…).
    • Số Seri (No.): Mã số định danh duy nhất của từng sản phẩm, dùng để quản lý và kiểm định.
    • DN15, DN20…: Kích thước đường kính danh nghĩa của đồng hồ, tương ứng với đường ống phi 21mm, 27mm…
    >>>>> Xem thêm Bảng giá đồng hồ nước
    Cách các chỉ số trên đồng hồ nước.

    Các chỉ số trên đồng hồ nước 5 số.


    • Đồng hồ nước 5 số được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Có 2 kiểu hiển thị dãy số:
    • Kiểu hiển thị 5 số màu đen 00000 m3: Đọc số nước theo số hiển thị trên dãy số từ trái qua phải. Ví dụ: 00034 có nghĩa là ba mươi tư mét khối.
    [​IMG]
    Các chỉ số trên đồng hồ nước 6 số.

    Dãy số hiển thị chia làm 2 phần: 4 chữ số màu đen2 chữ số màu đỏ: 000000m3

    • 4 chữ số hiển thị màu đen được quy định là số mét khối nước chảy qua đồng hồ.
    • 2 chữ số hiển thị màu đỏ được quy định là số lít nước hàng trăm, hàng chục của đồng hồ nước đo được.
    Theo nguyên lý số tăng dần thì 10 lần 10 lít được 100 lít. Và 10 lần 100 lít ta được 1000 lít = 1 m3. Như vậy khi 2 trục số màu đỏ quay tới 99 tức là nó sắp đạt tới 1000 lít. Chữ số màu đen ở hàng mét khối sẽ nhảy lên khi nó bắt đầu nhảy từ 99 >> 00.
    [​IMG]
    Các chỉ số trên đồng hồ nước 8 số.

    Đồng hồ nước 8 số được chia làm 2 loại.
    • Đồng hồ nước với mặt hiển thị 5 chữ số màu đen, 3 chữ số màu đỏ: 00000,000 m3. Các chữ số màu đen thể hiện số khối nước đã chảy qua đồng hồ: 00000. Ba chữ số màu đỏ biểu đạt hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít và lít:
    • Đồng hồ nước với mặt hiển thị 4 chữ số màu đen, 4 chữ số màu đỏ: 0000,0000 m3. Các chữ số màu đen là số khối nước đã chảy qua đồng hồ. Các chữ số màu đỏ là biểu đạt cho số lít nước đã chảy qua đồng hồ lần lượt: trăm lít, chục lít, lít và 1/10 lít. Cách xem của đồng hồ nước này cũng giống như đối với cách xem của đồng nước với 3 số màu đỏ.
    [​IMG]
    >>>> Tham khảo thêm các sản phẩm đồng hồ nước tại mepvn.
    Hướng dẫn cách đọc dãy số đo lượng nước

    Đây là phần mà người dùng quan tâm nhất để tính toán tiền nước hàng tháng. (Bạn nên chèn một hình ảnh mặt đồng hồ nước có dãy số rõ nét ở đây)
    Đọc chỉ số mét khối (m³):

    • Nhìn vào dãy số hiển thị chính, thường có màu đen. Dãy số này cho biết tổng số mét khối nước đã chảy qua đồng hồ.
    • Ví dụ: Dãy số hiển thị 00257 nghĩa là đã sử dụng 257 m³ nước.
    Đọc chỉ số lít:
    • Nhìn vào các chữ số có màu đỏ hoặc các kim đồng hồ tròn nhỏ có ký hiệu x0.1, x0.01, x0.001.
    • Ví dụ: Nếu 3 chữ số màu đỏ là 123, nó có nghĩa là 123 lít.
    • Kết hợp lại, nếu số đen là 00257 và số đỏ là 123, tổng lượng nước đã sử dụng là 257,123 m³.
    Cách tính lượng nước tiêu thụ trong tháng: Lượng tiêu thụ (m³) = Chỉ số mới trên đồng hồ - Chỉ số cũ ghi trên hóa đơn tháng trước
    Báo giá đồng hồ nước giá rẻ tại mepvn?

    Mepvn chúng tôi là đại lý nhập khẩu và phân phối các loại đồng hồ nước 5 số, đồng hồ nước 6 số, đồng hồ nước 8 số uy tín giá rẻ với nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn… Khi mua hàng tại chúng tôi quý khách hàng được đảm bảo.
    • Nhập khẩu chính hãng 100% trên dây tuyền hiện đại.
    • Bảo hành 12 tháng, theo chính sách nhà sản xuất, hàng đầy đủ giấy tờ kèm theo như CO,CQ, Bill…
    • Miễn phí vận chuyển trong vòng 20 km nội thành Hà Nội, Hồ Chí Minh, hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
    • Công ty sẽ ưu đãi chiết khấu trên giá bán cho các cửa hàng, đại lý và đối tác lấy số lượng nhiều.
    • Đội ngũ nhân viên kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, hỗ trợ tư vấn báo giá 24/24.
    • Qúy khách hàng chuyển khoản vào tài khoản cty, công ty sẽ giao hàng tận nơi cho quý khách hàng.
    • Qúy khách hàng đến tận văn phòng cty lấy hàng.
    Mọi chi tiết thắc mắc về sản phẩm hoặc tư vấn báo giá đồng hồ nước vui lòng liên hệ tới:
    Hotline / Zalo: (+84) 984666480
     

Chia sẻ trang này